Tỷ lệ Sharpe là gì? Công thức tính và ví dụ chi tiết
Tỷ lệ Sharpe (tỷ lệ Sharpe) là một thước đo tài chính rất được các nhà phân tích quan tâm, bởi vì nó là thước đo lợi nhuận trên một đơn vị rủi ro khi đầu tư vào một tài sản hoặc khoản đầu tư, theo một chiến lược kinh doanh. Hãy cùng Isinhvien tìm hiểu tỷ lệ Sharpe là gì và các nội dung liên quan nhé!
Tỷ lệ Sharpe là gì?
Tỷ lệ Sharpe là một công cụ toàn diện để đánh giá hiệu suất của danh mục đầu tư đối với một mức độ rủi ro nhất định, hay nói cách khác là thước đo lợi tức khả dụng trên mỗi đơn vị rủi ro khi đầu tư vào một tài sản hoặc theo một chiến lược kinh doanh.
Tỷ lệ này thường được sử dụng để nắm bắt sự thay đổi về rủi ro tổng thể của danh mục đầu tư sau khi một tài sản hoặc loại tài sản mới được thêm vào danh mục đầu tư. Tỷ lệ này cũng có thể được sử dụng để ước tính hiệu suất trong quá khứ của danh mục đầu tư bằng cách sử dụng lợi nhuận danh mục đầu tư hiện tại trong công thức. Mặt khác, tỷ lệ này cũng có thể được sử dụng để ước tính tỷ lệ Sharpe ước tính dựa trên hiệu suất danh mục đầu tư dự kiến. Theo tỷ lệ Sharpe, giá trị cao hơn cho thấy hiệu suất danh mục đầu tư được điều chỉnh theo rủi ro tốt hơn.
Công thức tỷ lệ sắc nét
Sau khi bạn đã hiểu sơ qua về tỷ lệ Sharpe là gì, Isinhvien sẽ giúp bạn tìm hiểu công thức tính tỷ lệ Sharpe:
Ở đó:
Rp là tỷ suất sinh lợi của danh mục đầu tư
σp là độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục đầu tư
Công thức ví dụ để tính tỷ lệ Sharpe
Ví dụ 1: Một tài sản tài chính có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 10% trong khi tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là 4%. Độ lệch chuẩn của lợi nhuận tài sản là 0,04.
Ta có: Hệ số Sharpe = 1,5
Nghĩa là, tài sản tài chính mang lại lợi nhuận điều chỉnh theo rủi ro là 1,50 cho mỗi đơn vị rủi ro bổ sung.
Ví dụ 2: Hai danh mục đầu tư X và Y với tỷ suất sinh lợi kỳ vọng lần lượt là 12% và 20% trong khi tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là 5%. Tuy nhiên, độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư X và Y lần lượt là 0,04 và 0,15. Tìm ra khoản đầu tư nào là tốt nhất với rủi ro đi kèm với nó.
Tỷ lệ Sharpe của danh mục đầu tư X được tính như sau:
Tỷ lệ Y Sharpe được tính như sau:
Vì thế,
- Tỷ lệ Sharpe của danh mục đầu tư X là 1,75
- Tỷ lệ danh mục đầu tư sắc nét Y = 1
Điều này cho thấy rằng mặc dù danh mục đầu tư Y mang lại lợi nhuận cao hơn danh mục đầu tư X, nhưng X là một khoản đầu tư tốt hơn vì nó có lợi nhuận được điều chỉnh theo rủi ro cao hơn được biểu thị bằng tỷ lệ Sharpe của Y là 1,75 trên 1.
Bài viết trên đã trình bày những kiến thức cơ bản về tỷ lệ Sharpe là gì và công thức tính tỷ lệ Sharpe. Isinhvien hi vọng đây sẽ trở thành nguồn tài liệu hữu ích cho bạn đọc, nếu còn điều gì chưa rõ các bạn có thể để lại ở phần bình luận bên dưới.